Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021
PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG TH VĨNH HẬU A
Số: …../KH-THVHA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Hậu, ngày 02 tháng 10 năm 2020 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ Công văn số 755/PGDĐT, ngày 01/10/2020 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 cấp tiểu học; căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường tiểu học; căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, Trường Tiểu học Vĩnh Hậu A xây dựng Kế hoạch năm học 2020-2021 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ CBQL, GV, NV
Năm học 2020-2021, trường có 37 CB, GV, NV; trong đó:
Thành phần | Số lượng | Ghi chú | |
Tổng số/nữ | Dân tộc/nữ | ||
1. Quản lý | 2/2 |
|
|
2. GVCN | 22/20 |
|
|
3. GV bộ môn | 8/4 | 1/0 |
|
4. Nhân viên | 5/3 |
|
|
+ Văn thư | 1/0 |
|
|
+ Kế toán | 1/1 |
|
|
+ Thư viện | 1/1 |
|
|
+ YTTH | 1/0 |
|
|
+ Bảo vệ | 1/1 |
| Hợp đồng ngắn hạn |
5. TPT | 1/1 |
|
|
Tổng | 38/27 | 1/0 |
|
II. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP, HỌC SINH, PHÒNG HỌC
- Năm học 2020-2021 có 744 học sinh, biên chế 22 lớp; trong đó, cụ thể:
TT | Điểm trường | Số lớp/Học sinh | Tổng | |||||||
K1 | K2 | K3 | K4 | K5 | Lớp | HS | Lưu ban | Dân tộc | ||
1 | Trung tâm | 5/164 | 4/148 | 5/171 | 5/154 | 3/107 | 22 | 744 | 11 | 8 |
| CỘNG | 165 | 148 | 171 | 154 | 107 | 22 | 744 | 11 | 8 |
- Cơ sở vật chất
STT | Khối phòng | Số lượng | Tên phòng | Ghi chú |
1 |
KHỐI PHÒNG HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ | 1 | Phòng Hiệu trưởng |
|
2 | 1 | Phòng Phó Hiệu trưởng |
| |
3 | 1 | Văn phòng |
| |
4 | 1 | Phòng bảo vệ |
| |
5 | 1 | Khu để xe của GV, CB, NV |
| |
6 | 1 | Khu vệ sinh của GV, CB, NV |
| |
7 | 1 | Phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể |
| |
1 |
KHỐI PHÒNG HỌC TẬP | 22 | Phòng học | Phòng học |
2 | 0 | Phòng âm nhạc | Phòng bộ môn | |
3 | 0 | Phòng mỹ thuật | ||
4 |
| Phòng khoa học- Công nghệ | ||
5 | 1 | Phòng tin học | ||
6 | 0 | Phòng học ngoại ngữ | ||
7 |
| Phòng đa chức năng | ||
8 | 2 | Thư viện | Khối phòng hỗ trợ học tập | |
9 |
| Phòng thiết bị giáo dục | ||
10 | 0 | Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật | ||
11 | ||||
12 | 1 | Phòng truyền thống | ||
13 | 1 | Phòng Đội thiếu niên | ||
14 | 1 | Phòng họp | Khối phụ trợ | |
15 | 1 | Phòng y tế trường học | ||
16 | 2 | Nhà kho | ||
17 | 1 | Khu để xe học sinh | ||
18 | 2 | Khu vệ sinh học sinh | ||
19 | có | Cổng, hàng rào | ||
20 | 0 | Phòng nghỉ giáo viên | ||
21 | 1 | Phòng giáo viên | ||
22 | 1 | Khu sân chơi, thể dục, thể thao | ||
23 | 1 | Có sân chung | Khu sân chơi, thể dục, thể thao | |
24 | 0 | Sân thể dục thể thao | ||
25 | 0 | Nhà đa năng |
3. Thực trạng
a)Thuận lợi:
Được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, sự chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời của Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hoà Bình.
Các bậc phụ huynh đã có sự quan tâm hơn và có ý thức chăm lo cho con em đến trường học hành.
Đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng so với quy định, đa số giáo viên trẻ, có năng lực, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy.
Đa số học sinh ngoan, lễ phép, có ý thức học tập tốt.
Cơ sở vật chất, phòng học đầy đủ, khang trang đảm bảo cho các hoạt động Dạy - Học. 100% học sinh lớp 1 có đủ sách giáo khoa để học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
b) Khó khăn:
- Địa bàn xã khá rộng, dân cư sống rải rác nên việc đến trường của một số học sinh gặp nhiều khó khăn, công tác vận động còn nhiều hạn chế.
- Cơ sở vật chất khá đầy đủ, tuy nhiên còn một số bàn ghế học sinh lớp 5 trước Thông tư 26 (ghế liền bàn) chưa phù hợp;
- Thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp hư hỏng các chi tiết nên một số bài học không đáp ứng được yêu cầu dạy học.
- Nhà trương chưa có phòng và thiết bị dạy học tiếng Anh.
- Cuộc sống của một số hộ dân gặp khó khăn nên phải đi làm ăn xa, đưa con cái đi hoặc gửi cho ông bà, người thân nuôi nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới tỉ lệ huy động trẻ, duy trì sĩ số cũng như chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Tỷ lệ HS vào lớp 1 nhưng chưa qua lớp Mẫu giáo vẫn còn (15/141 em, chiếm 10,6%); tỷ lệ HS người dân tộc Khmer khá cao (37,6%), nhiều em chưa nói rõ ngôn ngữ Tiếng Việt nên cũng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng giáo dục của nhà trường.
Được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, sự chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời của Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hoà Bình.
Các bậc phụ huynh đã có sự quan tâm hơn và có ý thức chăm lo cho con em đến trường học hành.
Đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng so với quy định, đa số giáo viên trẻ, có năng lực, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy.
Đa số học sinh ngoan, lễ phép, có ý thức học tập tốt.
Cơ sở vật chất, phòng học đầy đủ, khang trang đảm bảo cho các hoạt động Dạy - Học.
B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tích cực thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 về ban hành CTGDPT và tổ chức thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo CTGDPT 2018 đối với lớp 1 học bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
2. Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT, thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục; quản lý, sử dụng hiệu quả CSVC hiện có. Tích cực, chủ động tham mưu cấp lãnh đạo đầu tư CSVC, bảo đảm tỷ lệ phòng học; bố trí giáo viên (GV) biên chế lớp đúng theo quy định để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
3. Thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1 từ năm học 2020-2021 đảm bảo chất lượng, hiệu quả theo hướng dẫn tại Công văn số 1059/SGDKHCN-TH-MN ngày 24/9/2019 và các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Trên cơ sở CTGDPT hiện hành, tiếp tục xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS theo quy định tại Công văn số 1046/SGDĐT-MN-TH ngày 13/10/2017; chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo; đồng thời tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá HS tiểu học.
4. Đảm bảo đội ngũ GV đủ về số lượng, về trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp. Tiếp tục thực hiện Công văn số 454/SGDĐT-TCCB ngày 21/5/2018 về thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế làm việc và quy tắc ứng xử của đơn vị; tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đánh giá đội ngũ theo tiêu chuẩn nghề nghiệp. Dự kiến phân công GV dạy học lớp 2 năm học 2021-2022 để tập trung bồi dưỡng, đảm bảo 100% GV lớp 2 được bồi dưỡng về CTGDPT 2018 và hướng dẫn sử dụng SGK lớp 2 trước khi năm học 2021-2022 bắt đầu.
5. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị. Tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, xâm hại trẻ em; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng tự học, tự rèn luyện. Tăng cường xây dựng nền nếp, kỷ cương trong quản lý, trong dạy và học; nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo trong thực thi nhiệm vụ. Bảo đảm thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục thể chất, y tế trường học; phát động phong trào học bơi và phòng, chống đuối nước cho học sinh.
6. Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” gắn với đẩy mạnh thực hiện “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; khắc phục cơ bản những hạn chế, tồn tại trong giáo dục. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện của địa phương, đơn vị.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, đổi mới công tác day học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đảm bảo duy trì và nâng cao mức đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học -Xóa mù chữ.
8. Phát huy vai trò của tổ trưởng chuyên môn trong đổi mới hoạt động chuyên môn, nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn qua mạng trực tuyến, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy- học.
9. Bám sát nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường, thực hiện có hiệu quả công việc mình phụ trách; cập nhật và bổ sung đầy đủ minh chứng trong tiêu chí thi đua từng giai đoạn.
10. Đẩy mạnh công tác tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục trong công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
C. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. CÔNG TÁC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP; DUY TRÌ, CỦNG CỐ KẾT QUẢ PCGDTH; ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ KĐCLGD VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐCQG
1. Công tác quy hoạch mạng lưới trường, lớp
Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định tiêu chuẩn của Bộ GDĐT về chuẩn CSVC đảm bảo nguyên tắc thuận lợi cho việc học của HS gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới CTGDPT 2018.
Tăng cường CSVC, thiết bị dạy học để thực hiện chương trình, SGK GDPT 2018, đặc biệt là đối với lớp 1; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung CSVC, thiết bị dạy học tối thiểu đối với lớp 2 theo lộ trình, đề xuất ưu tiên đầu tư, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đưa vào kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
2. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về PCGD-XMC và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC.
Tích cực, chủ động tham mưu với UBND xã kiện toàn ban chỉ đạo PCGD, XMC; xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng PCGDTH và phấn đấu duy trì mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục 2019.
3. Công tác KĐCLGD và xây dựng trường ĐCQG
Tập trung các nguồn lực để xây dựng, nâng cao cả về số lượng và chất lượng các tiêu chí nhằm đảm bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục, trường đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng của đơn vị;
III. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
Năm học 2020 – 2021 thực hiện song song CTGDPT 2018 đối với lớp 1 và CTGDPT 2006 đối với lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, cụ thể:
a) Thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1
Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục và tổ chức dạy học lớp 1 theo hướng dẫn tại Công văn số 1059/SGDKHCN ngày 24/9/2019 của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn chuyên môn của Phòng GD-ĐT. Trong đó, tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Nội dung dạy học: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc theo quy định của chương trình; các môn học tự chọn, các hoạt động giáo dục ngoại khóa đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của HS. Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học theo Kế hoạch số 49/KH-SGDKHCN ngày 08/11/2019 Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ.
- Xác định nội dung, hình thức tổ chức, phân bổ thời lượng cho các nội dung dạy học trên cơ sở thực hiện đầy đủ nội dung, thời lượng các môn học bắt buộc theo quy định của chương trình.
Nhà trường chủ động xác định nội dung, lựa chọn hình thức tổ chức, phân bổ thời lượng cho các môn học tự chọn Tiếng Anh, Tin học, hoạt động củng cố kiến thức.
b) Tổ chức thực hiện CTGDPT 2006 đối với lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5
Trên cơ sở CTGDPT hiện hành, nhà trường giao quyền tự chủ cho các tổ chuyên môn xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS, cụ thể:
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí đảm bảo yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp HS hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho HS được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của HS. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho HS, trong đó phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục hiệu quả, thiết thực.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày
Về kế hoạch giáo dục: Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của HS và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt trong thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học; đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp HS hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho HS được học tập các môn học tự chọn và tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục. Thời khóa biểu được sắp xếp khoa học, hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS tiểu học; tổ chức dạy học quá 7 tiết/ngày.
Về tổ chức bán trú: Khuyến khích tổ chức bán trú cho HS. Tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của cha mẹ HS và theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên; tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh để đảm bảo sức khoẻ HS. Thực hiện công tác quản lý bán trú đúng theo Công văn số 1086/SGDKHCN-TH-MN ngày 17/8/2020 và Công văn số 1155/SGDKHCN-TH-MN ngày 25/8/2020 về hướng dẫn thực hiện công tác quản lý bán trú đối với Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Quan tâm huy động các nguồn lực hỗ trợ SGK cho HS thuộc chế độ chính sách, vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số... Thực hiện nghiêm túc đúng Công văn số 1309/SGDKHCN-TH-MN ngày 10/9/2020 về việc sử dụng sách, tài liệu phục vụ dạy và học đối với cấp tiểu học năm học 2020-2021.
d) Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn số 2449/BGDĐT-GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp. Tinh giản các cuộc thi dành cho GV và HS theo Công văn số 1926/UBND-KGVX ngày 31/5/2017.
2. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá HS tiểu học
a) Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS theo Công văn số 1046/SGDĐT-MN-TH ngày 13/10/2017; chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo Công văn số 1438/SGDKHCN-TH-MN ngày 16/12/2019; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo hướng dẫn tại Công văn số 568/SGDĐT-MN-TH ngày 13/6/2016, khuyến khích GV thiết kế nội dung học tập bằng cách sắp xếp lại từ các bài học riêng lẻ trong SGK thành từng bài học theo chủ đề, dựa trên cốt truyện, trong đó mỗi chủ đề có thể dạy trong 2 đến 3 tiết để tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ dạy học hiệu quả.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá HS tiểu học
Đối với học sinh tiểu học thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp 1 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học. Thực hiện bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định.
3.Nâng cao chất lượng dạy học tin học, ngoại ngữ và tiếng dân tộc Khmer
a) Dạy học tiếng Anh, tiếng Khmer
- Dạy tiếng Anh
+ Tiếp tục triển khai Chương trình thí điểm tiếng Anh cấp tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐÐ-BGDĐT của Bộ GDĐT ngày 12/8/2010.
+ Tổ chức dạy tiếng Anh linh hoạt lựa chọn các nội dung chương trình phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của đơn vị tránh quá tải dạy học 2 tiết/tuần.
+ Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định của Thông tư số 22; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra cần đánh giá đủ cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
+ Triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong CTGDPT 2018 và Công văn số 614/SGDKHCN ngày 14/5/2010 Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ.
+ Tăng cường môi trường sử dụng tiếng Anh cho giáo viên và học sinh: tạo các sân chơi, giao lưu tiếng Anh; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh; phát động phong trào giáo viên các môn học khác tham gia cùng học tiếng Anh với học sinh.
- Dạy tiếng Khmer: tổ chức dạy tiếng dân tộc Khmer cho 2 lớp 3 theo Thông tư số 24/2014/TT- BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Chương trình tiếng Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở.
b) Dạy học môn Tin học:
Tiếp tục đẩy mạnh tổ chức dạy học môn Tin học tự chọn theo Công văn số 974/SGDKHCN-TH-MN ngày 06/9/2019 Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ.
Tổ chức dạy Tin học cho các (Lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5) được học môn Tin học. Tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.
4. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số
a) Đối với trẻ khuyết tật
Căn cứ vào điều kiện thực tế chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục hòa nhập phù hợp, thiết thực để đảm bảo hiệu quả, chất lượng giáo dục học sinh khuyết tật.
b) Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ
Thực hiện Thông tư số 39/2009/T7-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ GDĐT ban hành quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Nội dung học tập cần tập trung vào các môn Tiêng Việt, Toán nhằm rèn kỹ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh.
c) Đối với học sinh dân tộc thiểu số
Tổ chức thực hiện dạy và học tiếng DTTS theo Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ về việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của DTTS trong các CSGD phổ thông phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nhu cầu của HS.
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 563/KH-PGDĐT ngày 31/8/2018 của Phòng GDĐT huyện Hòa Bình về việc triển khai thực hiện "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số năm học 2018-2019 đến năm 2019-2020" trên địa bàn huyện Hòa Bình.
Thực hiện linh hoạt các giải pháp tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS; xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt qua các hoạt động dạy học tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ; sử dụng hiệu quả các phương tiện dạy học nhằm tăng cường, hỗ trợ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho HS.
Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục.
Có biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL, GV về tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS; đồng thời, làm tốt công tác xã hội hoá, huy động các nguồn lực hỗ trợ tăng cường tiếng Việt; tham mưu với chính quyền địa phương thực hiện chính sách đối với HS DTTS.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị, thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số đảm bảo cho học sinh đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Tiếng Việt ở mỗi khối lớp. Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động dạy học tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục.
5. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển thư viện trường tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực HS.
Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học phù hợp với thực tiễn và tâm sinh lý HS. Thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của HS. Tăng cường thực hiện tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng dẫn tại Công văn 1438/SGDKHCN-TH-MN ngày 16/12/2019; tích hợp vào các hoạt động giáo dục nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa ứng xử, giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực, kĩ năng phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước, kĩ năng đảm bảo an toàn trên môi trường mạng, tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, kĩ năng quản lý tài chính; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học, ứng phó kịp thời với diễn biến dịch COVID-19… cho HS.
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong trường học, thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19/2/2019 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021, đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và văn hóa giao thông vào trong chương trình chính khóa dưới hình thức tích hợp vào nội dung một số môn học và hoạt động giáo dục.
Nghiên cứu, vận dụng triển khai mô hình thư viện thân thiện trường tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương một cách linh hoạt và hiệu quả theo Công văn số 196/SGDKHCN-TH-MN ngày 02/1/2018 Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ; tổ chức các hoạt động thư viện trường tiểu học nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học, tự nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học.
IV. XÂY DỰNG , BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
1. Phát triển đội ngũ GV, CBQL giáo dục tiểu học đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp
Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp GV bảo đảm thực chất, gắn với thi đua, khen thưởng để tạo động lực cho đội ngũ nhà giáo gắn bó với nghề; tiếp tục rà soát chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học theo Luật Giáo dục năm 2019 đáp ứng yêu cầu giáo dục và đào tạo trong tình hình mới.
Tổ chức rà soát, tổng hợp và xây dựng kế hoạch theo lộ trình khuyến khích giáo viên học tập, bồi dưỡng GV tiểu học đạt chuẩn trình độ theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ GDĐT, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của GV.
Rà soát cơ cấu đội ngũ GV theo môn học, hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện CTGDPT 2018.
Tổ chức tốt việc bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ GV và CBQL giáo dục đáp ứng chuẩn nghề nghiệp và thực hiện CTGDPT 2018 gắn với thực tiễn của đơn vị.
2. Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả cho đội ngũ GV, về thực hiện CTGDPT 2018, đặc biệt đối với đối với đội ngũ GV dạy lớp 2 năm học 2021-2022
Tham gia tập huấn các mô đun về phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm 2020-2021 cho các đối tượng thực hiện CTGDPT 2018 phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị. Tham gia tập huấn GV đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
V. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Xây dựng kế hoạch phân công GV dạy học lớp 2 năm học 2021-2022, tổ chức lựa chọn sách giáo khoa và bồi dưỡng cho 100% GV dạy học lớp 2 về CTGDPT 2018 và hướng dẫn sử dụng SGK lớp 2 nhằm chuẩn bị tốt cho năm học 2021-2022.
Trên cơ sở đó, tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn GV trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc và đề xuất những biện pháp giải quyết khi thực hiện chương trình, SGK mới.
D. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN, CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
I. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tư tưởng chính trị
a) Đối với CBQL-VC
100% CB,VC tham gia học tập chính trị hè do phòng GD-ĐT tổ chức; tổ chức các buổi sinh hoạt tập thể nhân các ngày lễ lớn nhằm nâng cao trình độ nhận thức về tư tưởng chính trị cho đội ngũ công chức của nhà trường. Triển khai thực hiện sâu rộng cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”;
Tiếp tục phát động và triển khai thực hiện 4 phong trào thi đua: Phong trào “Xanh – Sạch – Đẹp” để xây dựng trường học thân thiện, “Giúp đỡ học sinh chưa đạt chuẩn KTKN”; “ Rèn kỹ năng sống” để củng cố, kiện toàn chất lượng lớp đầu cấp, các lớp liền kề và hiệu quả giáo dục các lớp cuối cấp.
b) Đối với học sinh
Lấy 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng để giáo dục học sinh, thường xuyên để giáo dục đạo đức cho học sinh, giúp học sinh có những chuẩn mực đạo đức phù hợp với lứa tuổi, có động cơ học tập đúng đắn, thực hiện tốt nội quy trường học, lồng ghép giáo dục yêu thiên nhiên đất nước, hình thành các em những thói quen tốt, ý thức cộng đồng, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, ....
Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập, không ngừng phấn đấu rèn luyện các kỹ năng sống, kỹ năng học tập, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm. Đặc biệt là giáo dục các em biết xây dựng góc học tập cho mình một cách hợp lý.
2. Công tác quản lý – chỉ đạo
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học: Hiệu trưởng tổ chức triển khai, quán triệt các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học đến toàn thể cán bộ viên chức trong đơn vị.
Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo thành kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kỳ tháng phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Quản lý đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên: Thành lập các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường theo Điều lệ trường tiểu học. Sắp xếp, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực, sở trường công tác.
Quản lý chỉ đạo hoạt động chuyên môn, quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục: Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Chương trình giáo dục hiện hành, nhà trường giao quyền cho các tổ chuyên môn chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo: mỗi thầy cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Xây dựng mối quan hệ tốt giữa nhà trường với gia đình, giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục địa phương.
- Thực hiện hiệu quả công tác thi đua khen thưởng: Công tác thi đua khen thưởng thực hiện thường xuyên trong đội ngũ giáo viên và cả học sinh. Công đoàn, phối hợp phát động phong trào thi đua ngay từ đầu năm học. Tuyên dương khen thưởng kịp thời nhân rộng điển hình.
3. Hoạt động chuyên môn
a) Hoạt động chung
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí đảm bảo yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lí giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Thời khóa biểu được bố trí, sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục.
Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn nhằm giúp giáo viên được học tập, trao đổi kinh nghiệm về nội dung chương trình về đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giờ dạy .
100% giáo viên lên lớp có chuẩn bị bài và đồ dùng, đồng thời bài soạn đảm bảo theo quy định về nội dung và phương pháp, đặc biệt là phải đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng các bài học, môn học, đặc biệt chú ý soạn giảng lồng ghép các nội dung giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT; mỗi giáo viên chủ động đề xuất điều chỉnh nội dung, tổ chức giờ học phù hợp với tình hình thực tế của trường, của lớp và đối tượng học sinh. Đổi mới cách soạn giảng theo hướng phân hóa đối tượng học sinh theo trình độ; sử dụng đồ dùng dạy học hợp lý, đạt hiệu quả, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học, tạo sự hứng thú cho HS. Ngoài ra, nghiên cứu và thực hiện đạt hiệu quả các hoạt động dạy học “trải nghiệm, sáng tạo” nhằm phát huy tối đa năng lực cá nhân của học sinh.
Tiếp tục triển khai để giáo viên nắm chắc quy định về đánh giá xếp loại học sinh tiểu học theo Thông tư 27/TT/2020-BGDĐT về đánh giá học sinh lớp 1 và Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGD-ĐT ngày 28/9/2016 đối với học sinh lớp 2,3,4,5. Thực hiện kiểm tra, chấm bài, đánh giá học sinh khách quan, chính xác, có lời nhận xét hợp lý khuyến khích, hỗ trợ học sinh học tập tốt và thực hiện đúng, đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định;
Thực hiện tốt các văn bản quy định về dạy tăng buổi.
b) Hoạt động cụ thể
- Giáo viên:Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn, soạn giảng đầy đủ, có chất lượng trước khi lên lớp, ký duyệt đúng quy định; Tham gia thao giảng 1 tiết/học kỳ, tham gia dự giờ học tập kinh nghiệm đồng nghiệp 2 tiết/tháng. Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng và các buổi sinh hoạt đột xuất do hiệu trưởng hoặc tổ chuyên môn triệu tập.
Tham gia dạy hoặc viết chuyên đề khi được lãnh đạo hoặc tổ chuyên môn phân công. Tích cực tham gia các phong trào thi đua các cuộc vận động và các hội thi do nhà trường và ngành tổ chức. Tham gia và đóng góp ý kiến xây dựng tập thể trong các buổi họp Hội đồng sư phạm, sơ kết, tổng kết,... Tham gia các hoạt động ngoại khóa, Hoạt động ngoài giờ lên lớp theo quy định.
- Học sinh: Thực hiện đầy đủ các nội quy của nhà trường về học tập và rèn luyện; chủ động trong học tập, nỗ lực rèn luyện các phẩm chất, năng lực; tích cực tham gia các hoạt động “trải nghiệm, sáng tạo” của lớp, của trường.
Chất lượng đại trà: phấn đấu đạt chất lượng hai mặt giáo dục ngang tầm với các trường trên cùng địa bàn; tạo điều kiện tốt nhất để học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập. Phấn đấu cuối năm tỷ lệ HS hoàn thành chương trình lớp học đạt 98,5% trở lên.
Tăng cường hoạt động tự học, tự nghiên cứu nhất là các nội dung học tập qua mạng internet. Nỗ lực phấn đấu để đủ điều kiện tham gia và đạt giải trong các hội thi: Vở sạch- Chữ đẹp, Hội khỏe phù đổng, Tìm hiểu kiến thức tự nhiện- Xã hội,...
4. Công tác đoàn thể
a) Phối hợp với Công đoàn
- Nhà trường làm việc với khẩu hiệu: “Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm” phát huy khả năng của các đoàn thể trong nhà trường để tạo được sức mạnh về mọi mặt của tập thể sư phạm.
- Ban giám hiệu cùng Công đoàn cơ cở chăm lo đời sống cho CBGV-CNV. Xây dựng khối đoàn kết nhất trí trong tập thể sư phạm; thực hiện tốt các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành, của địa phương trong năm học phát động.
b) Đội TNTP - Sao nhi đồng
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội - Sao nhi đồng với công tác giáo dục của nhà trường. Các nội dung hoạt động này được lồng ghép vào tiết sinh hoạt lớp cuối tuần và chào cờ đầu tuần. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm, các ngày lễ lớn trong năm bằng nhiều hình thức và các hoạt động phong phú để giáo dục học sinh.
5. Công tác kiểm tra; tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo
a) Kiểm tra nội bộ
Thành lập tổ kiểm tra, xây dựng kế hoạch kiểm tra và triển khai đến toàn thể Hội đồng Sư phạm trong nhà trường để nắm bắt và cùng thực hiện;
Tổ chức kiểm tra thường xuyên để đánh giá kết quả công tác đồng thời giúp giáo viên kịp thời phát hiện, khắc phục thiếu sót và nâng cao trình độ tay nghề;
Tiếp tục triển khai thông tư 39/2013/TT- BGD-ĐT ngày 04 tháng 12 năm 2013 về việc hướng dẫn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực Giáo dục và Kế hoạch số 664/KH-PGDĐT, ngày 14/8/2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về Kế kiểm tra chuyên đề năm học .
Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra cụ thể theo từng tháng, đồng thời phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra đôn đốc nhằm thực hiện tốt nội dung, kế hoạch của công tác kiểm tra.
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Tiếp nhận và xữ lý kịp thời các khiếu nại của nhân dân, viên chức và cha mẹ học sinh theo đúng thẩm quyền và quy trình.
6. Thư viện- Thiết bị
Củng cố, duy trì hoạt động các thư viện phát triển văn hóa đọc trong nhà trường. Bổ sung các loại sách và tài liệu tham khảo cho giáo viên.
Mỗi giáo viên đều phải có ý thức tốt trong việc sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học và có thói quen sử dụng đạt hiệu quả. Đồng thời giáo dục học sinh ý thức thức giữ gìn. Ngoài ra tăng cường làm thêm đồ dùng dạy học từ những vật liệu rẻ tiền, sẵn có ở địa phương phục vụ tốt cho hoạt động dạy - học.
7. Tài chính - Thủ quỹ
Lập dự toán và xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với thực tế nguồn ngân sách cấp.
Thực hiện trả lương, các khoản phụ cấp theo lương và các chế độ và cho cán bộ giáo viên, nhân viên kịp thời đúng quy định.
- Quản lý và sử dụng tài chính thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng đúng mục đích, đạt hiệu quả. Khai thác sử dụng hiệu quả các phần mềm kế toán, tài chính. Cập nhật hồ sơ, sổ sách kế toán đầy đủ, chính xác.
8. Văn thư
Chỉ đạo bộ phận văn thư thực hiện đúng chế độ báo cáo, chuyển tải, cập nhật thông tin kịp thời, chính xác theo quy định chung. Lưu trữ, bảo mật thông tin, in ấn phát hành kịp thời tới lãnh đạo nhà trường, đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh.
- Thu thập thông tin từ cán bộ, giáo viên, học sinh trong nhà trường kịp thời đề xuất với lãnh đạo nhà trường để giải quyết công việc có hiệu quả cao nhất.
Cập nhật các loại hồ sơ của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học.
- Thực hiện lưu trữ hồ sơ đầy đủ, kịp thời, khoa học. Cập nhật Cơ sở liệu nghành kịp thời, chính xác.
9. Khuyến học
Nhà trường thường xuyên phối hợp với Hội khuyến học của xã để động viên kịp thời những học sinh gặp khó khăn trong học tập.
Vận động các mạnh thường quân, các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội giúp đỡ học sinh nghèo có đủ các điều kiện tối thiểu để đến trường.
Nhà trường phát động học sinh thực hiện nuôi heo đất tiết kiệm, rèn khả năng tự lập, tiết kiệm trong sinh hoạt.
10. Công tác xã hội hoá giáo dục
Nhà trường chỉ đạo giáo viên thường xuyên phối hợp chặt chẽ với với Cha mẹ học sinh và các ban ngành đoàn thể địa phương để mọi người có nhận thức đúng đắn về giáo dục để chăm lo và tạo điều kiện giúp đỡ cho giáo dục nâng cao chất lượng giáo dục. Tăng cường xã hội hoá giáo dục huy động các nguồn tài trợ từ cha mẹ học sinh, mạnh thường quân, các doanh nghiệp để hỗ trợ các hoạt động giáo dục: tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để tổ chức các hoạt động dạy học và phong trào.
11. Công tác XDCSVC
Có kế hoạch xây dựng, sửa chữa, Bảo quản và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học; Lãnh đạo thường xuyên đôn đốc giáo viên theo dõi, giáo dục, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt việc bảo vệ, giữ gìn CSVC trường học, bàn ghế… Đồng thời có kế hoạch tu sửa CSVC kịp thời, đảm bảo cho hoạt động dạy - học của nhà trường;
Tham mưu với các cấp lãnh đạo quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp CSVC, công trình nhà vệ sinh.
12. Công tác khác
Tham gia công tác xã hội như: tham mưu với Đảng uỷ-UBND, tuyên truyền trong nhân dân vận động huy động trẻ trong độ tuổi đến trường làm tốt công tác PCGD-CMC; đóng góp Quỹ an sinh xã hội, quỹ Vì người nghèo, nuôi thương binh, hỗ trợ các hoạt động từ thiện. Xây dựng nâng cao các tiêu chí nông thôn mới phù hợp với lĩnh vực của trường học,…
- Hoạt động Văn nghệ, Thể dục, Vệ sinh:
Chỉ đạo Tổng phụ trách Đội dạy cho học sinh bài Thể dục giữa giờ ngay từ đầu năm học.
Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp bảo vệ môi trường xanh - sạch đẹp, không vứt rác bừa bãi, không ăn quà bánh bán rong, quà bánh không hợp vệ sinh.
Văn nghệ đầu giờ trong mỗi buổi học; Tổ chức biểu diễn và thi văn nghệ trong các buổi sinh hoạt tập thể, buổi lễ hội.
Lao động 1 buổi/tháng thực hiện vệ sinh trường lớp.
II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Tỷ lệ huy động học sinh
- Tỉ lệ huy động trẻ 6 - 14 tuổi đạt 99% trở lên.
- Trẻ 6 tuổi (sinh 2014) đủ điều kiện vào lớp 1 đạt 100% (trừ trẻ bệnh tật).
- Không để xảy ra tình trạng học sinh bỏ học.
2. Chất lượng giáo dục
- Học sinh Hoàn thành tốt các môn học: 35%/môn; Hoàn thành 68,53%/môn; Chưa hoàn thành 1,46%; riêng các môn ít tiết (Đạo đức, TNXH, KT, MT, ÂN, TD, LS- ĐL, KH) và môn học tự chọn không có học sinh Chưa hoàn thành.
- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 733/744 em, chiếm 98.53%; trong đó:
+ Khối 1: 159/164 em, tỷ lệ 96,95%;
+ Khối 2: 146/148 em, tỷ lệ 98,64%;
+ Khối 3: 169/171 em, tỷ lệ 98,83%;
+ Khối 4: 152/154 em, tỷ lệ 98,7%;
+ Khối 5: 107/107 em, tỷ lệ 100%;
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 107 em, tỷ lệ 100%
- Học sinh được khen thưởng cuối năm: 409 em, chiếm 54.9%
3. Các phong trào của giáo viên và học sinh
a) Đối với giáo viên:
STT | Hội thi | Cấp trường | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Ghi chú |
1 | Giáo viên dạy giỏi | 18 |
|
|
|
2 | GV Tổng phụ trách Đội giỏi |
| 1 | 1 |
|
b) Đối với học sinh
STT | Hội thi | Cấp trường | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Ghi chú |
1 | Vở sạch – Chữ đẹp | 95 | 20 | 3 |
|
2 | Hội khỏa Phù Đổng | 12 | 3 | 1 |
|
3 | Giao lưu “ Tìm hiểu tri thức Tự nhiên- Xã hội” | 5 | 2 | Không tổ chức |
|
4 | “Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số” | 3 | Không tổ chức |
|
|
5 | Tin học trẻ | 5 | 1 |
|
|
4. Thi đua khen thưởng
a) Tập thể:
- Trường đạt danh hiệu “Lao động xuất sắc”; .
- Công đoàn đạt “Vững mạnh xuất sắc cấp huyện”.
- Liên đội đạt “Vững mạnh”.
b) Cá nhân:
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 4 người.
- Lao động tiên tiến: 28 người.
III. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG
KẾ HOẠCH THÁNG 8
Chủ đề: Chào mừng ngày toàn dân đưa trẻ đến trường
1. Công tác tổ chức:
-Thành lập Hội đồng tuyển sinh, xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển sinh.
- Thành lập Tổ chuyên môn, lập tờ trình bổ nhiệm Tổ trưởng chuyên môn, Tổ văn phòng.
2. Công tác chuyên môn:
- Thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đến trường, đến lớp.
- Lập danh sách viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn hè, chính trị hè 2020.
- Sinh hoạt chuyên môn, nghiên cứu, xây dựng chương trình dạy học lớp 1 theo Chương trinh giáo dục phổ thông 2018.
- Lập và duyệt kế hoạch tuyển sinh, dự kiến phân công chuyên môn và thành lập các tổ chuyên môn.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Rà soát, sắp xếp thư viện, chuẩn bị sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh mượn.
- Kiểm tra công tác tuyển sinh, xét kết quả tuyển sinh.
- Kiểm tra cơ sở vật chất, bàn ghế học sinh, rà soát kiểm tra huy động trẻ đến trường.
4. Công tác khác:
Vận động giúp đỡ học sinh nghèo đầu năm học. Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức Khai giảng năm học mới.
KẾ HOẠCH THÁNG 9.
Chủ đề: Mái trường thân yêu của em
1. Công tác tổ chức:
- Tổ chức lễ khai giảng (05/9); củng cố kiện toàn các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường theo quy định hằng năm;
- Duyệt kết quả tuyển sinh, biên chế lớp, phân công chuyên môn và các loại kế hoạch, tờ trình khác (thời điểm đầu năm).
2. Công tác chuyên môn:
- Tựu trường (01/9), tổ chức bàn giao chất lượng học sinh theo hướng dẫn của Phòng GD-ĐT. Ôn tập đại trà cho học sinh
- Tổ chức triển khai thực hiện các Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/202 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 về việc ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
- Phối hợp các trường trong huyện xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn Cụm, liên trường khối Một.
Chỉ đạo các tổ tiến hành tổ chức sinh hoạt chuyên môn (mở chuyên đề, dạy thao giảng, phát động phong trào tự làm ĐDDH) theo kế hoạch.
- Cập nhật phần mềm (cơ sở dữ liệu ngành) quản lý chất lượng giáo dục thời điểm đầu năm học.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Tổ chức tự kiểm tra công tác trọng tâm đầu năm. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ.
4. Công tác khác: tổ chức Tết Trung thu cho học sinh.
- Cấp phát các chế độ, lương tháng 9/2020 cho Cán bộ viên chức đúng quy định.
- Chỉ đạo thực hiện công tác thư viện, cập nhật sách mới, giới thiệu sách,...
- Chỉ đạo bộ phận y tế xây dựng kế hoạch khám bệnh định kỳ cho học sinh, hoàn thành sổ khám sức khỏe cho HS lớp 1.
- Chỉ đạo rà soát sổ PCGD năm 2020-2021.
KẾ HOẠCH THÁNG 10
Chủ đề: Vòng tay bè bạn
1. Công tác tổ chức:
- Tổ chức Hội nghị viên chức, xét nâng lương quý IV, xét thăng hạng IV lên hạng III.
2. Công tác chuyên môn:
- Xây dựng kế hoạch năm học. Kiểm điểm nghị quyết Hội nghị viên chức năm học 2019-2020.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, tiếp tục tổ chức chuyên đề, thao giảng. Tham gia SHCM cấp huyện.
- Tổ chức hội thi Vở sạch- Chữ đẹp cấp trường (tuần 8 ngày 31/10)
- Xây dựng kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn theo tháng (5 GV).
4. Công tác khác:
- Đại hội các đoàn thể (Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên). Làm báo cáo theo quy định.
- Cấp phát các chế độ, lương tháng 10/2020 cho Cán bộ viên chức đúng quy định.
- Chỉ đạo thực hiện công tác thư viện, cập nhật sách mới, giới thiệu sách,...
Chỉ đạo Bộ phận y tế xây dựng kế hoạch hoạt động năm học và kế hoạch khám bệnh định kỳ cho học sinh.
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát sổ PCGD năm 2020-2021.
KẾ HOẠCH THÁNG 11
Chủ đề: Biết ơn thầy cô giáo
1. Công tác tổ chức:
- Tổ chức hội thi chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 (Vở sạch- Chữ đẹp, văn nghệ)
2. Công tác chuyên môn:
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, tiếp tục tổ chức chuyên đề, thao giảng. Tham gia SHCM cấp huyện.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh định kỳ giữa học kỳ I (tháng 11- tuần 10). Báo cáo chất lượng giữa kỳ I. Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường;
- Bồi dưỡng kỹ năng chữ viết - vở sạch cho học sinh và đưa đi dự thi cấp huyện;
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra công tác soạn giảng, đánh giá học sinh theo kế hoạch.
- Kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch;
4. Công tác khác: Cập nhật đánh giá học sinh trên Cơ sở dữ liệu ngành.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11;
- Cấp phát các chế độ, lương tháng 11/2020 cho Cán bộ viên chức đúng quy định.
- Chỉ đạo thực hiện công tác thư viện, giới thiệu sách,...
- Chỉ đạo Bộ phận y tế hoàn thành sổ khám sức khỏe cho HS lớp 1.
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát sổ PCGD năm 2020-2021.
KẾ HOẠCH THÁNG 12
Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn
1. Công tác tổ chức:
Phát động Thi đua “Dạy tốt - Học tốt” chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân việt Việt Nam 22/12.
2. Công tác chuyên môn:
Cử giáo viên tham gia thi GV Tổng phụ trách Đội giỏi cấp huyện.
Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, tiếp tục tổ chức chuyên đề, thao giảng. Tham gia SHCM cấp huyện.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I (tuần 17).
Hoàn thành hồ sơ của nhà trường để tiếp đoàn kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC, PCGDTH của xã năm 2020.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra công tác soạn giảng, đánh giá học sinh theo kế hoạch.
- Kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch;
4. Công tác khác:
- Cấp phát các chế độ, lương tháng 12/2020 cho Cán bộ viên chức đúng quy định. Lập dự toán 2021. Kiểm kê tài sản cố định.
- Chỉ đạo thực hiện công tác thư viện, giới thiệu sách,...
- Chỉ đạo Bộ phận y tế chăm sóc sức khỏe cho HS lớp 1.
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát sổ PCGD năm 2020-2021.
KẾ HOẠCH THÁNG 1
Chủ đề: Ngày Tết quê em
1. Công tác tổ chức:
Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục pháp luật, tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội trong học đường; giáo dục an toàn giao thông; phòng chống cháy nổ trong mùa khô.
2. Công tác chuyên môn:
- Kết hợp với các tổ chức để đánh giá sơ kết học kỳ, triển khai phương hướng học kỳ II. Thực hiện chương trình học kỳ II từ 11/01/2021- 21/5/2021 (17 tuần thực học)
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, tiếp tục tổ chức chuyên đề, thao giảng. Tham gia SHCM cấp huyện.
Chọn và hoàn thành hồ sơ học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra Đồ dùng, sách vở học kỳ II.
- Kiểm tra việc đánh giá xếp loại học sinh và các loại hồ sơ chuyên môn học kỳ I. Kiểm kê tài sản cố định; báo cáo tăng – giảm tài sản cuối năm 2020
4. Công tác khác:
- Nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.
- Xét nâng lương đợt 1/2021.
- Các bộ phận (y tế, thư viện,...) thực hiện báo cáo sơ kết. Cập nhật đánh giá học sinh trên Cơ sở dữ liệu ngành.
KẾ HOẠCH THÁNG 2
Chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam
1. Công tác tổ chức:
- Tổ chức các hoạt động chuyên môn lập thành tích chào mừng kỷ niệm ngày thành lập Đảng (03/02/1930 – 03/2/2020)
2. Công tác chuyên môn:
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, tiếp tục tổ chức chuyên đề, thao giảng. Tham gia SHCM cấp huyện.
- Tổ chức hôi thi Giao lưu “ Tìm hiểu tri thức Tự nhiên- Xã hội” cấp trường.
Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành các môn học; phối hợp tốt với phụ huynh đặc biệt là đối với học sinh còn hạn chế về kiến thức- kỹ năng.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra công tác soạn giảng, đánh giá học sinh theo kế hoạch.
- Kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch; kiểm tra dạy và học sau Tết Nguyên Đán.
4. Công tác khác:
KẾ HOẠCH THÁNG 3
Chủ đề: Yêu quý mẹ và cô giáo
1. Công tác tổ chức:
Tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
2. Công tác chuyên môn:
- Tổ chức hôi thi Giao lưu Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Kiểm tra, đánh giá học sinh giữa định kỳ giữa học kỳ II
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, tiếp tục tổ chức chuyên đề, thao giảng. Tham gia SHCM cấp huyện.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra công tác soạn giảng, đánh giá học sinh theo kế hoạch.
- Kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch;
4. Công tác khác:
Phối hợp với Công đoàn, Đoàn thanh niên tổ chức Lễ kỷ niệm ngày Quốc tế phụ nữ, ngày thành lập Đoàn, tổ chức cho học sinh chơi các trò chơi dân gian, thi điền kinh,…..
Cập nhật đánh giá học sinh trên Cơ sở dữ liệu ngành.
KẾ HOẠCH THÁNG 4
Chủ đề: Hòa bình và hữu nghị
1. Công tác tổ chức:
Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4);
2. Công tác chuyên môn:
- Chỉ đạo công tác soạn giảng, SHCM, báo cáo chuyên đề, thao giảng, dự giờ, tăng cường công tác giúp đỡ học sinh nhận thức chậm.
- Thành lập đoàn tham gia Giao lưu “ Tìm hiểu tri thức Tự nhiên- Xã hội” cấp huyện.
- Tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh (nếu có).
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra công tác soạn giảng, đánh giá học sinh theo kế hoạch.
- Kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch;
4. Công tác khác:
- Chỉ đạo các bộ phận kế toán, văn thư, thư viện, y tế thực hiện nhiệm vụ.
- Xét nâng lương Quý II/2021.
KẾ HOẠCH THÁNG 5
Chủ đề: Bác Hồ kính yêu
1. Công tác tổ chức:
Tổ chức các hoạt động văn nghệ, TDTT… nhân kỷ niệm ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh (15/5), ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5).
Thành lập Ban kiểm tra cuối kỳ II; Hội đồng xét Hoàn thành CT lớp học, HTCTTH.
2. Công tác chuyên môn:
- Ra đề, tổ chức kiểm tra định kỳ cuối kỳ II (tuần 35).
- Tổ chức xét hoàn thành chương trình lớp học, HTCT tiểu học; nghiệm thu và bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra tiêu chí thi đua cuối năm.
- Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh, kiểm tra hồ sơ lớp 5; xét Hoàn thành lớp học, HTCTTH;
- Hoàn thành chương trình năm học tổng kết trước ngày 21/5/2021.
- Hoàn thành hồ sơ chuyên môn cuối năm. Đánh giá xếp loại viên chức, tự đánh giá chuẩn HT, PHT, GV.
- Thực hiện các loại báo cáo theo qui định. Tổ chức xét thi đua cuối năm học. Tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả về PGD. Thực hiện các công khai cấp phát các chế độ chính sách theo quy định, đúng chính sách.
3. Công tác kiểm tra đánh giá:
Tiếp tục kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch. Thành lập Tổ kiểm tra hồ sơ học sinh lớp 5 (học bạ, khai sinh, bảng tổng hợp chất lượng giáo dục); Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn cuối năm, học bạ, sổ theo dõi; kiểm tra hồ sơ xét Hoàn thành CTTH.
4. Công tác khác:
- Tiến hành xét thi đua theo hướng dẫn. Cập nhật đánh giá học sinh trên Cơ sở dữ liệu ngành. Báo cáo cuối năm học.
- Tổ chức tổng kết năm học 2020-2021.
KẾ HOẠCH THÁNG 6, 7, 8
- Sắp xếp và phân công lịch trực hè. Duyệt kết quả xét Hoàn thành Chương trình tiểu học. Lập kế hoạch giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành trong hè.
- Hoàn thành hồ sơ đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, xếp loại Chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
- Trả hồ sơ cho học sinh lớp 5. Tiếp nhận học sinh chuyển đến, đi trong hè. Kiểm tra, niêm phong cơ sở vật chất hè. Họp xét nâng lương đợt 2/2021; Cấp phát các chế độ chính sách theo quy định, đúng chính sách.
- Tham gia tập huấn sách giáo khoa lớp 2.
- Tổ chức ôn tập, phụ đạo, rèn luyện cho học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học.
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh; Thành lập Hội đồng tuyển sinh; tuyển sinh năm học 2021-2022 theo kế hoạch. Tham gia học tập Bồi dưỡng chuyên môn, chính trị hè. Kiểm tra, rà soát sách giáo khoa, ĐDDH chuẩn bị năm học mới. Kiểm tra công tác vận động học sinh, tuyển sinh; sửa chữa CSVC phòng học, bàn ghế; vệ sinh trường lớp.
Kiểm tra cơ sở vật chất trước khi nghỉ hè, Chuẩn bị sửa chữa cơ sở vật chất chuẩn bị cho năm học mới.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hiệu trưởng:
Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, triển khai tới cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, cụ thể hóa kế hoạch theo từng học kỳ, tháng, tuần.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho viên chức và theo dõi kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời những hạn chế thiếu sót.
2. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn. Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường Tiểu học.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.
3. Đối với các tổ chuyên môn
Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ theo tuần, tháng, kỳ, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch sinh hoạt chuyên môn, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục.
4.Đối với Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.
4. Đối với giáo viên
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng. Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn. Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
5. Đối với nhân viên
- Quản lý mọi hoạt động của mình phụ trách.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến lĩnh vực được phân công.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021. Các bộ phận, các thành viên căn cứ thực hiện.
CT. CÔNG ĐOÀN | HIỆU TRƯỞNG |
|
|
PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH |
Hòa Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2020 KT.TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG |
Tháng | DỰ KIẾN KHUNG THỜI GIAN NĂM HỌC 2020-2021 CÁC NGÀY TRONG TUẦN | Tuần | ||||||
Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
8 2020 |
|
|
|
|
| 01 | 02 |
|
03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | ||
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | ||
17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | Tuyển sinh, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn hè | |
24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
| |
9 2020 HKI | 31/8 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | Tựu trường |
07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | Tuần 1 | |
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 2 | |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 3 | |
28 | 29 | 30 | 01/10 | 02 | 03 | 04 | 4 | |
10 2020 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 5 |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 6 | |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 7 | |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 1/11 | 8 | |
11 2020 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 9 |
09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 10 (Kiểm tra GHKI) | |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 11 | |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 12 | |
12 2020 | 30/11 | 1/12 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 13 |
07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | |
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 15 | |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 16 | |
28 | 29 | 30 | 31 | 01/1/2021 | 02 | 03 | 17 (Kiểm tra định kỳ cuối HKI) | |
01 2021 HKII | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 18 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 19 | |
18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 20 | |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 21 | |
02 2021 | 01 | 02 | 03 | 0423/12 | 05 | 06 | 07 | 22 |
08 | 09 | 10 | 11 | 121/1 | 132/1 | 133/1 | Nghỉ tết | |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 23 | |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 24 | |
03 2021 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 25 |
08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 26 | |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 27 | |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 28 (Kiểm tra GHKII) | |
29 | 30 | 31 | 01/4 | 02 | 03 | 04 | 29 | |
04 2021 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 30 |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 31 | |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 32 | |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 01/5 | 02 | 33 | |
05 2021 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 34 |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 35 (Kiểm tra định kỳ cuối HKII) | |
17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | Xét HTCTTH, HTCTLH | |
24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | Tuần dự phòng (Kết thúc năm học trước ngày 31/5) | |
06 2021 | 31/5 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 |
|
07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| |
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
| |
28 | 29 | 30 |
|
|
|
|
|